Cụ thể, với 432/432 đại biểu có mặt tán thành (chiếm 89,81% tổng số đại biểu Quốc hội), Quốc hội phê chuẩn đề nghị của Thủ tướng Chính phủ về việc bổ nhiệm Phó Thủ tướng Chính phủ nhiệm kỳ 2021-2026 đối với các ông: Nguyễn Hòa Bình, Ủy viên Bộ Chính trị, Bí thư Trung ương Đảng; Hồ Đức Phớc, Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng, Bí thư Ban Cán sự Đảng, Bộ trưởng Bộ Tài chính; Bùi Thanh Sơn, Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng, Ủy viên Ban Cán sự Đảng Chính phủ, Bí thư Ban Cán sự Đảng, Bộ trưởng Bộ Ngoại giao.
Với 426/426 đại biểu có mặt tán thành (chiếm 88,57% tổng số đại biểu Quốc hội), Quốc hội phê chuẩn đề nghị của Thủ tướng Chính phủ về việc bổ nhiệm Bộ trưởng nhiệm kỳ 2021-2026 đối với các ông: Đỗ Đức Duy, Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng, Bí thư Tỉnh ủy, Trưởng Đoàn đại biểu Quốc hội khóa XV tỉnh Yên Bái giữ chức Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường; Nguyễn Hải Ninh, Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng, Bí thư Tỉnh ủy Khánh Hòa giữ chức Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
Lãnh đạo Đảng, Nhà nước tặng hoa chúc mừng các tân Phó Thủ tướng, Bộ trưởng, Chánh án Tòa án Nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện Kiểm sát Nhân sân tối cao. (Ảnh: TTXVN)
Sau đây là tiểu sử tóm tắt của 3 tân Phó Thủ tướng Chính phủ:
Tóm tắt tiểu sử Phó Thủ tướng Chính phủ Nguyễn Hòa Bình
- Ông Nguyễn Hòa Bình sinh ngày 24/5/1958
- Quê quán: xã Hành Đức, huyện Nghĩa Hành, tỉnh Quảng Ngãi
- Trình độ hiện nay:
+ Chuyên môn, nghiệp vụ: an ninh, luật
+ Học vị: Tiến sỹ
+ Học hàm: Giáo sư
- Lý luận chính trị: Cao cấp
- Ngoại ngữ: tiếng Anh tương đương C; tiếng Nga C
- Chức vụ, chức danh trong cơ quan, tổ chức, đơn vị công tác: Bí thư Ban Cán sự đảng, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao
- Ngày vào Đảng: 14/10/1981
- Chức vụ trong Đảng: Ủy viên Bộ Chính trị khóa XIII, Bí thư Trung ương Đảng khóa XII, XIII
- Các hình thức khen thưởng nhà nước đã được trao tặng: Huân chương Lao động hạng Nhất; Huân chương Lao động hạng Ba; Huân chương Chiến công hạng Nhất, hạng Hai, hạng Ba; Huân chương Chiến sỹ vẻ vang.
Tân Phó Thủ tướng Chính phủ Nguyễn Hòa Bình. (Ảnh: TTXVN)
Tóm tắt quá trình công tác:
Từ 7/1975-9/1975: Nhập ngũ, Học viên Trường Trung cấp Công an Hải Phòng
Từ 10/1975-10/1980: Sinh viên D7, Tiểu đội trưởng, Đại học An ninh nhân dân
Từ 11/1980-9/1987: Đội trưởng Văn phòng, Công an huyện Tam Kỳ; Phó Văn phòng Tổng hợp, Phó Trưởng phòng nghiên cứu khoa học, Công an tỉnh Quảng Nam-Đà Nẵng
Từ 10/1987-12/1991: Nghiên cứu sinh, Học viện Bộ Nội vụ Liên Xô (cũ)
Từ 1/1992-5/1999: Phó Trưởng phòng, Trưởng phòng Đấu tranh án công nghiệp; Cục Cảnh sát kinh tế (C15), Ủy viên Thường vụ, Chủ nhiệm Ủy ban kiểm tra Đảng ủy Cục C15, Bộ Công an
Từ 6/1999-1/2006: Phó Cục trưởng, Cục trưởng, Phó Bí thư, Bí thư Đảng ủy Cục C15; Ủy viên Đảng ủy Tổng cục Cảnh sát; Phó Tổng cục trưởng, Phó Thủ trưởng Cơ quan Cảnh sát điều tra, Bộ Công an
Từ 2/2006-4/2008: Phó Tổng cục trưởng Tổng Cục Cảnh sát Bộ Công an, kiêm Cục trưởng Cục Cảnh sát điều tra án tham nhũng, Bí thư Đảng ủy Cục C37, Ủy viên Thường vụ Đảng ủy Tổng cục Cảnh sát, Phó Thủ trưởng Cơ quan Cảnh sát điều tra, Bộ Công an; Thiếu tướng (tháng 4/2007)
Từ 4/2008-5/2010: Phó Bí thư Tỉnh ủy Quảng Ngãi, phụ trách công tác xây dựng tổ chức cơ sở Đảng
Từ 6/2010-7/2011: Bí thư Tỉnh ủy Quảng Ngãi. Tại Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ XI của Đảng được bầu vào Ban Chấp hành Trung ương Đảng (tháng 1/2011); Đại biểu Quốc hội khóa XIII
Từ 7/2011-4/2016: Ủy viên Trung ương Đảng, Bí thư Ban cán sự Đảng, Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Đại biểu Quốc hội khóa XIII. Tại Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ XII của Đảng được bầu vào Ban Chấp hành Trung ương Đảng, được Ban Chấp hành Trung ương bầu vào Ban Bí thư Trung ương Đảng (tháng 1/2016)
Từ 4/2016-1/2021: Bí thư Trung ương Đảng, Bí thư Ban cán sự Đảng, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao; Ủy viên Ban Chỉ đạo Trung ương về phòng, chống tham nhũng, Ủy viên Ban Chỉ đạo Cải cách tư pháp Trung ương; Đại biểu Quốc hội khóa XIV
Từ 2/2021-4/2021: Ủy viên Bộ Chính trị, Bí thư Ban cán sự Đảng, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao; Ủy viên Ban Chỉ đạo Trung ương về phòng, chống tham nhũng, Ủy viên Ban Chỉ đạo Cải cách tư pháp Trung ương; Đại biểu Quốc hội khóa XIV
Từ 9/4/2021 đến nay: Ủy viên Bộ Chính trị, Bí thư Trung ương Đảng, Bí thư Ban cán sự Đảng, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao; Ủy viên Ban Chỉ đạo Trung ương về phòng, chống tham nhũng (nay là Ban Chỉ đạo Trung ương về phòng, chống tham nhũng, tiêu cực) ; Ủy viên Ban Chỉ đạo Cải cách tư pháp Trung ương; Đại biểu Quốc hội khóa XV.
Tóm tắt tiểu sử Phó Thủ tướng Chính phủ Hồ Đức Phớc:
- Ông Hồ Đức Phớc sinh ngày 1/11/1963
- Quê quán: xã Quỳnh Thạch, huyện Quỳnh Lưu, tỉnh Nghệ An
- Ngày vào Đảng Cộng sản Việt Nam: 5/7/1993
- Trình độ học vấn: Giáo dục phổ thông: 10/10
- Học hàm, học vụ cao nhất: Tiến sĩ Kinh tế.
- Khen thưởng: Huân chương Lao động hạng 2 và nhiều bằng khen của Chính phủ.
Tân Phó Thủ tướng Chính phủ Hồ Đức Phớc. (Ảnh: TTXVN)
Tóm tắt quá trình công tác:
Từ 2/1988-10/1994: Kế toán trưởng Xí nghiệp xây dựng huyện Quỳnh Lưu; Kế toán trưởng Xí nghiệp Xây lắp, Công ty Xây dựng 7 Nghệ An.
Từ 10/1994-9/1997: Kế toán trưởng Ban Quản lý Dự án Đầu tư xây dựng Thị xã Cửa Lò, tỉnh Nghệ An.
Từ 9/1997-9/2000: Ủy viên Ban Chấp hành Đảng bộ Thị xã Cửa Lò, Ủy viên UBND Thị xã, Trưởng phòng Tài chính-Vật giá Thị xã Cửa Lò, tỉnh Nghệ An.
Từ 9/2000-5/2004: Ủy viên Ban Chấp hành Đảng bộ Thị xã, Phó Chủ tịch UBND Thị xã Cửa Lò, Phó Bí thư Đảng ủy cơ quan UBND Thị xã, tỉnh Nghệ An.
Từ 5/2004-8/2007: Phó Bí thư Thị ủy, Chủ tịch UBND thị xã Cửa Lò, tỉnh Nghệ An.
Từ 8/2007-10/2010: Ủy viên Ban Chấp hành Đảng bộ Tỉnh, Ủy viên Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Phó Chủ tịch UBND tỉnh Nghệ An.
Từ 10/2010-3/2013: Phó Bí thư Tỉnh ủy, Chủ tịch UBND tỉnh Nghệ An.
Từ 3/2013-4/2016: Bí thư Tỉnh ủy, Chủ tịch HĐND tỉnh Nghệ An, Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII.
Từ 4/2016-4/2021: Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng, Bí thư Ban cán sự Đảng, Bí thư Đảng ủy, Tổng Kiểm toán nhà nước; Ủy viên Ban chỉ đạo Trung ương về phòng, chống tham nhũng; Đại biểu Quốc hội khóa XIV.
Từ 4/2021-đến nay: Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng, Bí thư Ban cán sự Đảng, Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Tóm tắt tiểu sử Phó Thủ tướng Chính phủ Bùi Thanh Sơn:
- Ông Bùi Thanh Sơn sinh ngày 16/10/1962
- Quê quán: Tây Mỗ, quận Nam Từ Liêm, Hà Nội
- Trình độ hiện nay:
+ Chuyên môn, nghiệp vụ: Cử nhân Ngoại giao
+ Học vị: Thạc sỹ Quan hệ quốc tế
+ Lý luận chính trị: Cao cấp
+ Ngoại ngữ: Anh D, Nhật B
- Chức vụ, chức danh trong cơ quan, tổ chức, đơn vị công tác: Bộ trưởng Bộ Ngoại giao
- Ngày vào đảng: 11/6/1986
- Chức vụ trong Đảng: Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII; Ủy viên Ban cán sự Đảng Chính phủ; Bí thư Ban cán sự Đảng Bộ Ngoại giao; Bí thư Đảng ủy Bộ Ngoại giao; Ủy viên Ban Thường vụ Đảng ủy Khối các cơ quan Trung ương.
- Các hình thức khen thưởng nhà nước đã được trao tặng: Huân chương Lao động hạng Nhất (2021), Huân chương Lao động hạng Nhì (2018, 2016), Huân chương Lao động hạng Ba (2011); Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ (2018, 2016, 2014, 2011, 2009); Huân chương Isla hạng Ba của Chính phủ Lào (2014).
Tân Phó Thủ tướng Chính phủ Bùi Thanh Sơn. (Ảnh: TTXVN)
Tóm tắt quá trình công tác:
- Từ tháng 2/1985 đến tháng 4/1987: Vào ngành Ngoại giao (2/1985).
- Từ tháng 2/1985 đến tháng 4/1987: Nhập ngũ: Trung đoàn 256, Quân đoàn 29, Quân khu I
- Từ tháng 5/1987 đến tháng 8/1991: Được tiếp nhận về Bộ Ngoại giao (5/1987); điều động về Học viện Quan hệ quốc tế từ tháng 9/1987 tới tháng 8/1991 (trong đó đi học tiếng Nhật tại Nhật Bản từ tháng 9/1988 tới tháng 12/1989).
- Từ tháng 9/1991 đến tháng 6/1993: Học Thạc sỹ Quan hệ quốc tế tại Mỹ.
- Từ tháng 6/1993 đến tháng 3/1996: Chuyên viên, Trưởng Ban nghiên cứu Âu-Mỹ, Chánh Văn phòng, Tập sự Phó Vụ trưởng Học viện Quan hệ quốc tế, Bộ Ngoại giao.
- Từ tháng 3/1996 đến tháng 2/2000: Phó Vụ trưởng, Phó Giám đốc, Bí thư Đảng ủy Học viện Quan hệ quốc tế; Đảng ủy viên Đảng ủy Bộ Ngoại giao, Đảng ủy viên Đảng ủy khối Đối ngoại Trung ương.
- Từ tháng 3/2000 đến tháng 7/2003: Tham tán Công sứ, Người thứ Hai, Đại sứ quán Việt Nam tại Singapore.
- Từ tháng 8/2003 đến tháng 8/2007: Phó Vụ trưởng Vụ Chính sách đối ngoại, Bộ Ngoại giao.
- Từ tháng 8/2007 đến tháng 9/2008: Vụ trưởng Vụ Chính sách đối ngoại, Đảng ủy viên Đảng ủy Bộ Ngoại giao.
- Từ tháng 9/2008 đến tháng 11/2009: Trợ lý Bộ trưởng kiêm Vụ trưởng Vụ Chính sách đối ngoại; Đảng ủy viên Đảng ủy Bộ Ngoại giao (từ 5/2009: thôi kiêm Vụ trưởng Vụ Chính sách đối ngoại).
- Từ tháng 11/2009 đến tháng 1/2016: Thứ trưởng Bộ Ngoại giao, Ủy viên Ban cán sự Đảng Bộ Ngoại giao, Bí thư Đảng ủy Bộ Ngoại giao (từ 7/2015); Ủy viên Ban Chấp hành Đảng bộ khối các cơ quan Trung ương (từ 10/2015).
- Từ tháng 1/2016 đến tháng 4/2021: Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII; Đại biểu Quốc hội khóa XIV (Đắk Nông) từ tháng 7/2016; Thứ trưởng Bộ Ngoại giao (Thứ trưởng Thường trực từ tháng 7/2016); Ủy viên Ban cán sự đảng Bộ Ngoại giao (Phó Bí thư Ban cán sự Đảng từ tháng 7/2016); Bí thư đảng ủy Bộ Ngoại giao nhiệm kỳ 2015-2020, ngày 11/8/2020 được bầu lại là Bí thư Đảng ủy Bộ Ngoại giao nhiệm kỳ 2020-2025; là Ủy viên Ban Chấp hành Đảng bộ Khối các cơ quan Trung ương nhiệm kỳ 2015-2020.
- Từ 4/2021 đến nay: Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII; Đại biểu Quốc hội khóa XV (Vĩnh Phúc) từ tháng 6/2021; Bộ trưởng Bộ Ngoại giao, Bí thư Ban cán sự Đảng, Bí thư Đảng ủy Bộ Ngoại giao; Ủy viên Ban Thường vụ Đảng ủy Khối các cơ quan Trung ương.
Tóm tắt tiểu sử Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Đỗ Đức Duy:
- Ông Đỗ Đức Duy sinh ngày 20/5/1970
- Quê quán: xã Thuỵ Văn, huyện Thái Thuỵ, tỉnh Thái Bình
- Trình độ: Chuyên môn, nghiệp vụ: Đại học, chuyên ngành Xây dựng dân dụng và công nghiệp; Học vị: Thạc sỹ kỹ thuật, chuyên ngành Xây dựng dân dụng và công nghiệp
- Lý luận chính trị: Cao cấp
- Ngoại ngữ: Tiếng Anh trình độ B1
- Chức vụ, chức danh trong cơ quan, tổ chức, đơn vị công tác: Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng, Bí thư Tỉnh ủy, Trưởng Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh Yên Bái
- Ngày vào Đảng: 25/5/1999
- Chức vụ trong Đảng: Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng, Bí thư Tỉnh ủy Yên Bái
- Các hình thức khen thưởng nhà nước đã được trao tặng: Huân chương Lao động hạng Ba năm 2020
Tóm tắt quá trình công tác:
- Từ tháng 7/1994 đến tháng 1/1996: Kỹ sư thiết kế kết cấu công trình, Công ty Kiến trúc HAAI, trường Đại học Kiến trúc Hà Nội.
Tân Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Đỗ Đức Duy
- Từ tháng 2/1996 đến tháng 3/2002: Giảng viên Khoa Xây dựng, Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội; là Phó bí thư (1998), sau là Bí thư (2000) Chi đoàn Giáo viên Khoa Xây dựng; là Bí thư Chi bộ sinh viên Khoa Xây dựng - Đô thị (12/2001-7/2002).
- Từ tháng 4/2002 đến tháng 7/2002: Công tác biệt phái tại Vụ Tổ chức cán bộ, Bộ Xây dựng. Từ tháng 7/2002 đến tháng 2/2008: Chuyên viên Vụ Tổ chức cán bộ, Bộ Xây dựng.
- Từ tháng 3/2008 đến tháng 5/2010: Phó vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Bộ Xây dựng; là Chi ủy viên Chi bộ Vụ Tổ chức cán bộ nhiệm kỳ 2009-2010.
- Từ tháng 6/2010 đến tháng 10/2012: Phó Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Bộ Xây dựng; là Chi ủy viên, Chủ tịch Công đoàn Vụ Tổ chức cán bộ nhiệm kỳ 2010-2012; là Bí thư Chi bộ Vụ Tổ chức cán bộ nhiệm kỳ 2012-2015.
- Từ tháng 11/2012 đến tháng 7/2015: Chánh Văn phòng Bộ Xây dựng; là Ủy viên Ban Chấp hành Đảng bộ Văn phòng nhiệm kỳ 2010-2015, Bí thư Đảng bộ Văn phòng nhiệm kỳ 2015-2020; là Ủy viên Ban Chấp hành, sau là Ủy viên Ban Thường vụ Đảng ủy Bộ Xây dựng nhiệm kỳ 2010-2015.
- Từ tháng 8/2015 đến tháng 1/2017: Ủy viên Ban cán sự Đảng, Thứ trưởng Bộ Xây dựng; Phó Bí thư Đảng ủy Bộ Xây dựng nhiệm kỳ 2015-2020.
- Từ tháng 2/2017 đến tháng 9/2020: Phó Bí thư Tỉnh ủy, Bí thư Ban cán sự đảng, Chủ tịch Ủy ban Nhân dân tỉnh Yên Bái.
- Từ tháng 9/2020 đến tháng 1/2021: Bí thư Tỉnh ủy Yên Bái khóa XIX, nhiệm kỳ 2020-2025.
- Từ tháng 1/2021 đến ngày 23/5/2021: Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII, Bí thư Tỉnh ủy Yên Bái khóa XIX, nhiệm kỳ 2020-2025
- Từ ngày 23/5/2021 đến nay: Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII, Bí thư Tỉnh ủy Yên Bái khóa XIX, nhiệm kỳ 2020-2025, Trưởng Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh Yên Bái khóa XV, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái khóa XIX, nhiệm kỳ 2021-2026.
Tóm tắt tiểu sử Bộ trưởng Bộ Tư pháp Nguyễn Hải Ninh:
- Ông Nguyễn Hải Ninh sinh ngày 24/1/1976
- Quê quán: Xã Bình Minh, huyện Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên
- Ngày vào Đảng: 6/3/1998
- Chuyên môn nghiệp vụ: Đại học Luật
- Học hàm, học vị: Tiến sỹ Luật học
- Lý luận chính trị: Cao cấp
- Ngoại ngữ: Tiếng Anh C
- Chức vụ trong Đảng: Ủy viên dự khuyết Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII, Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII
- Các hình thức khen thưởng nhà nước đã được trao tặng: Huân chương Lao động hạng Ba.
Tân Bộ trưởng Bộ Tư pháp Nguyễn Hải Ninh
Tóm tắt quá trình công tác:
- Từ tháng 9/1998 đến tháng 9/2000: Chuyên viên Phòng Tổng hợp, Văn phòng Ban Nội chính Trung ương.
- Từ tháng 9/2000 đến tháng 12/2006: Chuyên viên Vụ Pháp luật, Ban Nội chính Trung ương.
- Từ tháng 12/2006 đến tháng 4/2007: Phó Vụ trưởng Vụ Pháp luật, Ban Nội chính Trung ương.
- Từ tháng 4/2006 đến tháng 9/2011: Phó Vụ trưởng Vụ Pháp luật và Cải cách tư pháp, Văn phòng Trung ương Đảng.
- Từ tháng 9/2011 đến tháng 11/2013: Phó Vụ trưởng Vụ Thư ký, Thư ký đồng chí Chánh Văn phòng Trung ương Đảng.
- Từ tháng 11/2013 đến 10/2014: Vụ trưởng, Thư ký đồng chí Chánh Văn phòng Trung ương Đảng.
- Từ tháng 10/2014 đến tháng 12/2015: Tỉnh ủy viên, Phó Chủ tịch Ủy ban Nhân dân tỉnh Đắk Lắk (từ tháng 12/2014).
- Từ tháng 12/2015 đến tháng 6/2016: Ủy viên Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Phó Chủ tịch Ủy ban Nhân dân tỉnh Đắk Lắk.
- Từ tháng 1/2016: Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XII của Đảng được bầu làm Ủy viên dự khuyết Ban Chấp hành Trung ương Đảng.
- Từ tháng 6/2016 đến tháng 3/2019: Ủy viên Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Phó Chủ tịch Thường trực Ủy ban Nhân dân tỉnh Đắk Lắk.
- Từ tháng 3/2019 đến tháng 4/2021: Phó Chánh Văn phòng Trung ương Đảng.
- Tháng 1/2021: Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng được bầu làm Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng.
- Từ tháng 4/2021 đến tháng 8/2024: Bí thư Tỉnh ủy Khánh Hòa.