Giải đáp pháp luật:

Trường hợp nào bị xử lý tội che giấu tội phạm?

Thứ Hai, 04/12/2023 09:34

|

Hỏi: Nghe lời bạn xấu xúi giục, con tôi tham gia một vụ trộm cắp và được chia phần 12 triệu đồng. Khi tôi phát hiện sự việc, con rất sợ hãi, xin tha thứ và đừng trình báo. Tuy nhiên, sau đó chủ nhà bị trộm kiểm tra camera, tố giác sự việc ra công an. Xin hỏi việc tôi che giấu cho con có bị xử lý hình sự không? (Trần Thùy Linh, TP.Hồ Chí Minh).

Trả lời: Khoản 1 Điều 18 và Điều 389 Bộ luật Hình sự quy định:

1. Người nào không hứa hẹn trước, nhưng sau khi biết tội phạm được thực hiện đã che giấu người phạm tội, dấu vết, tang vật của tội phạm hoặc có hành vi khác cản trở việc phát hiện, điều tra, xử lý người phạm tội, thì phải chịu trách nhiệm hình sự về tội che giấu tội phạm.

Người phạm tội bị phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 05 năm khi che giấu các tội phạm sau đây: a) Các tội xâm phạm an ninh quốc gia (từ Điều 108 đến Điều 121); b) Các tội xâm phạm tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm, danh dự của con người: tội giết người; tội hiếp dâm; tội hiếp dâm người dưới 16 tuổi; tội cưỡng dâm từ đủ 13 tuổi đến dưới 16 tuổi; tội dâm ô đối với người dưới 16 tuổi; tội mua bán người; c) Tội mua bán người dưới 16 tuổi; tội đánh tráo người dưới 01 tuổi; tội chiếm đoạt người dưới 16 tuổi; tội mua bán, chiếm đoạt mô hoặc bộ phận cơ thể người; d) Các tội xâm phạm sở hữu: tội cướp tài sản (TS); tội bắt cóc nhằm chiếm đoạt TS; tội trộm cắp TS; tội lừa đảo chiếm đoạt TS; tội lạm dụng tín nhiệm chiếm đoạt TS; tội hủy hoại hoặc cố ý làm hư hỏng TS; đ) Các tội xâm phạm trật tự quản lý kinh tế: tội buôn lậu; tội vận chuyển trái phép hàng hóa, tiền tệ qua biên giới; tội sản xuất (SX), buôn bán hàng cấm; tội SX, buôn bán hàng giả...; e) Các tội phạm về ma túy (MT): tội SX trái phép chất MT; tội tàng trữ trái phép chất MT; tội vận chuyển trái phép chất MT; tội mua bán trái phép chất MT; tội chiếm đoạt chất MT; tội tổ chức sử dụng (SD) trái phép chất MT; tội lôi kéo người khác SD trái phép chất MT...; g) Các tội xâm phạm an toàn công cộng, trật tự công cộng: tội tổ chức đua xe trái phép; tội bắt cóc con tin...; h) Tội mua dâm người dưới 18 tuổi (khoản 2 và 3 Điều 329); i) Các tội phạm tham nhũng: tội tham ô TS; tội nhận hối lộ; tội lạm dụng chức vụ, quyền hạn chiếm đoạt TS; tội lợi dụng chức vụ, quyền hạn trong khi thi hành công vụ; tội lạm quyền trong khi thi hành công vụ; tội lợi dụng chức vụ, quyền hạn gây ảnh hưởng đối với người khác để trục lợi; tội giả mạo trong công tác; tội đưa hối lộ; tội môi giới hối lộ...

Khoản 2 Điều 18 quy định: Người che giấu tội phạm là ông, bà, cha, mẹ, con, cháu, anh chị em ruột, vợ hoặc chồng của người phạm tội không phải chịu trách nhiệm hình sự theo quy định tại khoản 1 điều này, trừ trường hợp che giấu các tội xâm phạm an ninh quốc gia hoặc tội đặc biệt nghiêm trọng khác quy định tại Điều 389 của bộ luật này.

Căn cứ các quy định nêu trên, bạn không bị truy cứu trách nhiệm hình sự về tội che giấu tội phạm.

Bình luận (0)

Lên đầu trang